Năm 2010 |
Mối ghép bằng các vòng kẹp mặt côn |
Số 22 |
Đào Ngọc Biên |
|
Năm 2010 |
Nghiên cứu tính năng điều động tàu VLCC không tái sử dụng mô hình trong bể thử tàu |
Số 22 |
Đinh Xuân Mạnh, Phạm Văn Thuần |
|
Năm 2010 |
Phương pháp mới xây dựng đặc tính khai thác hệ động lực tàu thủy dựa trên kết quả đo được trên tàu |
Số 22 |
Đặng Văn Uy, Lê Văn Học, Hoàng Kim Cường |
|
Năm 2010 |
Ứng dụng phương pháp các điểm kì dị để tính toán sức cản sóng của tàu thủy |
Số 21 |
Nguyễn Mạnh Hưng, Ngô Văn Hệ, Lê Quang. |
|
Năm 2010 |
Ứng dụng Mike 21 trong tính toán bồi xói luồng tàu do tác dụng của dòng chảy và sóng |
Số 21 |
Đào Văn Tuấn |
|
Năm 2010 |
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động môi trường từ dự án xây dựng cảng biển |
Số 21 |
Hà Xuân Chuẩn |
|
Năm 2010 |
Nghiên cứu lựa chọn giải pháp kết cấu công trình biển cố định bằng thép cho vùng nước sâu để khai thác dầu khí trên thềm lục địa nam Việt Nam |
Số 21 |
Phạm Khắc Hùng, Đinh Quang Cường, Mai Hồng Quân, Vũ Đan Chỉnh |
|
Năm 2010 |
Bến xa bờ và những ưu điểm trong bảo vệ môi trường |
Số 21 |
Bùi Quốc Bình |
|
Năm 2010 |
Thi công san lấp sau công trình thủy có kết cấu kiểu tường chắn bằng phương pháp thủy lực có thể gây ra sự cố công trình |
Số 21 |
Nguyễn Văn Ngọc |
|
Năm 2010 |
Khối điều khiển động cơ loại ECU4 hệ thống điều khiển và giám sát MCS5 loại II của hãng MTU |
Số 21 |
Bùi Thị Hà |
|